Nhằm mang lại sự thuận tiện cho cư dân trong quá trình sinh sống và di chuyển, hầu hết các chung cư hiện nay đều sẽ có bãi đậu xe riêng. Tuy nhiên, những bãi đậu xe chung cư cần được xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước để đảm bảo độ an toàn. Trong bài viết này, eParking sẽ chia sẻ các thông tin về tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư để bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
QCVN là gì? QCVN nào quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư?
QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) là hệ thống các quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý, áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội, nhằm đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, cũng như quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư được Nhà nước quy định trong QCVN 04:2021/BXD, có hiệu lực từ ngày 05/7/2021 và thay thế Thông tư 21/2019/TT-BXD. Đây là văn bản đã hợp nhất các quy định về diện tích chỗ đỗ xe trong các văn bản hiện hành để quy định cụ thể trong QCVN về nhà chung cư, bao gồm nhà chung cư xây dựng với mục đích để ở, nhà chung cư xây dựng với mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Điều này giúp giải quyết nhiều vấn đề bất cập trước đó, như tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nơi để xe trong nhà chung cư, đồng thời phù hợp với thị hiếu thị trường hiện nay.
Ngoài ra, QCVN 04:2021/BXD còn đề cập đến bãi giữ xe chung cư cần tuân thủ yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD về gara ô tô và QCVN 10:2014/BXD về xây dựng công trình đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng.
QCVN được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
Tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư theo QCVN 04:2021/BXD
Điều 2.2.17 QCVN 04:2021/BXD đã quy định về tiêu chuẩn bãi giữ xe chung cư như như sau:
2.2.17 Chỗ để xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).
2.2.17.1 Chỗ để xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD(*) và phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:
- a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
- b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
- c) Nhà ở xã hội, tái định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
- d) Chỗ để xe sử dụng gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí phù hợp với công nghệ của gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
2.2.17.2 Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20m2 cho 160m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD(**).
Tiêu chuẩn thiết kế tầng hầm đỗ xe chung cư
Dưới đây là thông tin chi tiết về tiêu chuẩn thiết kế hầm đỗ xe chung cư mà bạn có thể tham khảo:
Tiêu chuẩn về chiều rộng khi thiết kế đường dốc tầng hầm
Trong tiêu chuẩn thiết kế đường dốc tầng hầm đã quy định rằng kích thước chiều rộng ram dốc của tầng hầm phải đạt ít nhất là 3.5m. Ngoài ra, ram dốc cũng phải cách lộ giới tối thiểu 3m để có thể đảm bảo an toàn khi xe di chuyển từ tầng hầm lên mặt đường. Đồng thời, ram dốc cũng phải cách một đoạn đệm dừng để đảm bảo cung cấp đủ tầm quan sát cho các phương tiện giao cũng như những người đang tham gia giao thông trên đoạn đường tiếp giáp với tầng hầm để xe.
Tiêu chuẩn về kích thước chỗ đỗ xe trong tầng hầm
Trong quá trình xây dựng bãi giữ xe tầng hầm, việc thiết kế vị trí cho từng chỗ đỗ xe là điều rất quan trọng. Dù bãi giữ xe được đặt ở bên ngoài hoặc bên trong tòa nhà thì diện tích cho mỗi chỗ đỗ xe phải được tính toán cẩn thận.
- Đối với chỗ đỗ xe ô tô, diện tích tối thiểu cho mỗi chỗ đỗ xe là 25m2. Trong trường hợp xây dựng tầng hầm chung cư thì một chỗ đỗ xe thường sẽ được dành cho 4 đến 6 hộ.
- Đối với chỗ đỗ xe máy và xe moto thì mỗi chỗ đỗ xe máy thường tính là 2 xe cho 1 hộ với diện tích từ 2.5m2 – 3.0m2 cho mỗi chỗ đỗ xe.
- Đối với xe đạp, diện tích được dành cho mỗi chỗ đỗ là 0.9m2.
Những lưu ý khi thiết kế đường dốc tầng hầm
Dưới đây là một số lưu ý khi thiết kế đường dốc tầng mà bạn cần nắm rõ:
Chiều cao tối thiểu của tầng hầm phải đạt là 2.2m.
- Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của công trình mà phải nối trực tiếp ra ngoài.
- Cần có các giải pháp chống thấm và thông gió phù hợp cho tầng hầm.
- Nền và vách của tầng hầm để xe cần phải được đổ bằng bê tông cốt thép có độ dày 20cm để ngăn nước thải và nước ngầm xâm nhập. Đồng thời, cần chú ý đến việc xử lý nước thải theo kỹ thuật để nước có thể thoát ra đường cống công cộng.
- Phía dưới đường dẫn dốc xuống tầng hầm cần thiết kế rãnh âm để hứng nước khi mưa tràn vào. Đồng thời, cần lắp đặt thêm máy bơm nước và máy bơm ngược để đảm bảo không bị ngập khi mưa lớn.
Như vậy, thông tin về tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư đã được eParking chia sẻ chi tiết trong bài viết trên đây. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình thiết kế bãi đậu xe chung cư.
Xem thêm: