Biển số xe là loại biển giúp cho cơ quan công an kiểm soát số lượng xe cũng như thông tin của chủ sở hữu. Những ký tự trên biển xe luôn nhưng thông tin. Qua bài viết này, eParking hướng dẫn bạn cách đọc biển số xe dễ nhất và tìm hiểu một số cặp số trên biển số xe mang ý nghĩa phong thủy.
Mục lục bài viết
- 1 Biển số xe là gì?
- 2 Ý nghĩa các ký tự trên biển số xe, cách đọc biển số xe đơn giản nhất
- 3 Tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành
- 4 Quy định chung về biển số xe
- 5 Quy định về các biển số xe của các tổ chức/ cá nhân ở trong nước
- 6 Một số trường hợp biển số xe sẽ có seri riêng
- 7 Ý nghĩa phong thủy của các dãy số trên biển số xe máy
Biển số xe là gì?
Biển số xe là tấm biển được gắn trên mỗi xe cơ giới và được cấp bởi cơ quan công an khi bạn mua xe hoặc chuyển nhượng xe.
Theo Điều 31 thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/8/2020 của bộ công an, chất liệu của biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt và có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông. Trên biển số xe gồm các con số và chữ để thể hiện nhiều thông tin liên quan đến chủ sở hữu như: vùng và địa phương quản lý, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, thời gian mua,…
Ý nghĩa các ký tự trên biển số xe, cách đọc biển số xe đơn giản nhất
Trên biển số xe có 2 dãy ký tự, các ký tự trên biển số xe được quy định như sau:
- Hai số đầu tiên của dãy đầu tiên trên biển số là ký tên của địa phương mà chủ sở hữu đã đăng ký xe. Các số này gồm từ 11 đến 99 theo danh sách tỉnh thành.
- Chữ cái và số tiếp theo của dãy đầu tiên sau dấu gạch ngang: là seri đăng ký, gồm chữ cái từ a đến z và có thêm số tự nhiên từ 1 -> 9. Các xe đăng kí trong một tỉnh, số seri này sẽ có sự khác biệt giữa mỗi xã, huyện. Vì vậy bạn có thể tra thêm số seri này của một tỉnh thành bất kì là biết được biển số này được đăng ký ở huyện nào của tỉnh đó.
- Nhóm số ở dãy cuối cùng: là thứ tự đăng ký xe gồm có 5 chữ số, từ 011.11 cho đến 888.8.
Tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành
Tham khảo danh sách 64 mã biển số cho các tỉnh thành trong cả nước dưới đây:
Biển xe | Tỉnh thành | Biển xe | Tỉnh thành |
Biển số 29, 30, 31, 32, 33, 40 | Hà Nội (riêng biển 33 là cho Hà Tây cũ). | Biển số 65 | Cần Thơ |
Biển số 50, 51, 52, 53, 54,
55, 56, 57, 58, 59, 59, 41 |
Tp. Hcm | Biển số 66 | Đồng Tháp |
Biển số 11 | Cao Bằng | Biển số 67 | An Giang |
Biển số 12 | Lạng Sơn | Biển số 68 | Kiên Giang |
Biển số 14 | Quảng Ninh | Biển số 69 | Cà Mau |
Biển số 15 | Hải Phòng (dùng cho ô tô) | Biển số 70 | Tây Ninh |
Biển số 16 | Hải Phòng (dùng cho xe máy) | Biển số 71 | Bến Tre |
Biển số 17 | Thái Bình | Biển số 72 | Vũng Tàu |
Biển số 18 | Nam Định | Biển số 73 | Quảng Bình |
Biển số 19 | Phú Thọ | Biển số 74 | Quảng Trị |
Biển số 20 | Thái Nguyên | Biển số 75 | Huế |
Biển số 21 | Yên Bái | Biển số 76 | Quảng Ngãi |
Biển số 22 | Tuyên Quang | Biển số 77 | Bình Định |
Biển số 23 | Hà Giang | Biển số 78 | Phú Yên |
Biển số 24 | Lào Cai | Biển số 79 | Nha Trang |
Biển số 25 | Lai Châu | Biển số 80 | Các Cơ Quan, Văn Phòng Thuộc TW(*) |
Biển số 26 | Sơn La | Biển số 81 | Gia Lai |
Biển số 27 | Điện Biên | Biển số 82 | Kon Tum |
Biển số 28 | Hoà Bình | Biển số 83 | Sóc Trăng |
Biển số 34 | Hải Dương | Biển số 84 | Trà Vinh |
Biển số 35 | Ninh Bình | Biển số 85 | Ninh Thuận |
Biển số 36 | Thanh Hóa | Biển số 86 | Bình Thuận |
Biển số 37 | Nghệ An | Biển số 88 | Vĩnh Phúc |
Biển số 38 | Hà Tĩnh | Biển số 89 | Hưng Yên |
Biển số 43 | Đà Nẵng | Biển số 90 | Hà Nam |
Biển số 47 | Đắklak | Biển số 92 | Quảng Nam |
Biển số 48 | Đắc Nông | Biển số 93 | Bình Phước |
Biển số 49 | Lâm Đồng | Biển số 94 | Bạc Liêu |
Biển số 39, 60 | Đồng Nai | Biển số 95 | Hậu Giang |
Biển số 61 | Bình Dương | Biển số 97 | Bắc Kạn |
Biển số 62 | Long An | Biển số 13-98 | Bắc Giang |
Biển số 63 | Tiền Giang | Biển số 99 | Bắc Ninh |
Biển số 64 | Vĩnh Long | Biển số 44 – 45 – 46 | Không Có |
>>Xem thêm: Làm Thế Nào Để Nhận Dạng Biển Số Xe Tự Động
Quy định chung về biển số xe
- Về chất liệu: Biển số xe phải sản xuất bằng kim loại, được sơn phản quang với các ký hiệu bảo mật. Trong trường hợp đăng ký tạm thời thì biển số xe sẽ được in trên giấy.
- Về ký hiệu: Các ký hiệu, kích thước của chữ và số ở trên biển số xe đăng ký phải được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02, 03, 04 được ban hàng cùng với thông tư
- Về kích thước: Với các loại xe mô tô, chỉ cần 1 biển số xe ở phía sau xe với kích thước: 140mm x 190mm (chiều cao x chiều dài).
Quy định về các biển số xe của các tổ chức/ cá nhân ở trong nước
Các phương tiện giao thông là xe của cơ quan trong nhà nước hoặc cơ quan quản lý nhà nước như: tòa án nhân dân, cơ quan Đảng, tòa án nhân dân, viện kiểm soát nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, viện kiểm soát nhân dân, ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước được quy định về biển số xe:
- Biển số xe này có màu xanh, chữ và số được sơn màu trắng, seri biển số chỉ sử dụng 10 chữ cái từ: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L.
- Xe đơn vị hành chính sự nghiệp hay hành chính công lập có thu thì biến số xe được quy định: Biển số xe có nền màu xanh, chữ số in nổi màu trắng và seri sử dụng 10 chữ cái: M, N, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Còn đối với chủ sở hữu là doanh nghiệp, ban quản lý trực thuộc doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cá nhân, xã hội – nghề nghiệp thì biển số xe được quy định: biển số có nền trắng, chữ và số màu đen, seri được sử dụng các chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L
- Xe của khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế thì theo quy định của chính phủ. Biển số xe sẽ có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt. Biển số xe sẽ có nền màu vàng, chữ và con số màu đỏ
- Các loại xe chuyên dụng của lực lượng công an nhân dân sử dụng với mục đích đảm bảo an ninh sẽ có nền màu xanh, số và chữ sẽ có màu trắng và ký hiệu là CD.
Một số trường hợp biển số xe sẽ có seri riêng
Một số biển số xe có seri riêng sẽ được đăng ký với mục đích để việc nhận biết dễ dàng và thuận tiện hơn trong các trường hợp khẩn cấp:
- KT: Xe quân đội làm kinh tế
- LD: Chủ xe là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuê của nước ngoài hoặc là công ty nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam
- R: Xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc
- DA: Xe của ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư
- MĐ: Xe máy điện
- T: Xe đăng ký tạm thời
- TĐ: Xe cơ giới được sản xuất lắp ráp trong nước
- HC: Xe oto trong phạm vi hoạt động hạn chế
Ý nghĩa phong thủy của các dãy số trên biển số xe máy
Một số dãy số thường mang các ý nghĩa trong phong thủy như:
- Dãy số: 01234 mang ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc, tiền đồ luôn đi lên.
- Dãy số: 1102 mang ý nghĩa độc nhất vô nhị.
- Dãy số: 1486 mang ý nghĩa bốn mùa phát lộc.
- Dãy số: 2204 mang ý nghĩa không bao giờ chết.
- Dãy số: 6886, 8386 mang ý nghĩa phát tài phát lộc.
Ngoài ra, còn có các cặp số cuối trên biển số xe mang ý nghĩa phong thủy như:
- Cặp số: 83, phát tài.
- Cặp số: 04, bất tử.
- Cặp số: 49, 53, hạn nặng.
- Cặp số: 44, tứ tử.
- Cặp số: 68, phát lộc.
- Cặp số: 58, sinh phát.
- Cặp số: 95, trường sinh bất lão.
- Cặp số: 86, phát lộc dồi dào.
- Cặp số: 78, thất bát.
- Cặp số: 39, thần tài nhỏ.
- Cặp số: 36, tài lộc.
- Cặp số: 38, ông địa nhỏ.
Theo quan niệm phương đông, các cặp số như 49, 53, 44, 78 là những cặp số xấu, tượng trưng cho điều không may mắn. Cũng chính vì thế mà khi đăng ký biển số xe nhiều người đều không mong muốn mình bấm biển trúng những cặp số này.
Trên đây là một số thông tin về cách đọc biển số xe cũng như tra biển số theo mã tỉnh, hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho mọi người.
>>Xem thêm:
Barrier Tự Động Là Gì? Ứng Dụng Của Barrier Tự Động Trong Đời Sống Hiện Nay