admin 3/11/2022

Có lẽ tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng là điều mà nhiều nhà thầu quan tâm. Bài viết bên dưới eParking sẽ đưa đến bạn những thông tin bổ ích về những quy định thiết kế bãi đỗ xe ô tô và xe máy hiện nay. 

Tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng 

Đối với quy định về đỗ xe, mỗi một loại công trình lại có các quy định về đỗ xe khác nhau. Việc xuất hiện loại hình công trình cao tầng có chức năng hỗn hợp chưa được quy chuẩn, tiêu chuẩn đề cập. Ví dụ chỗ đỗ xe cho khách sạn được quy định theo số chỗ trên số phòng; Văn phòng, trụ sở cơ quan, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị, triển lãm quy định theo số chỗ trên m2 sàn (QCXDVN 01:2008/BXD). Nhưng đối với căn hộ thì quy định số chỗ đỗ xe theo căn hộ (QCXDVN 01:2008/BXD) hoặc m2 khu đỗ xe trên m2 sàn căn hộ (Công văn hướng dẫn 1245/BXD-KHCN ban hành vào ngày 24/6/2013).

Đối với khách sạn

Theo TCVN 4391:2015 về khách sạn quy định diện tích đỗ xe để phân hạng khách sạn như sau:

tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng

Quy định diện tích bãi đỗ xe phân hạng khách sạn

Đối với công sở cơ quan hành chính Nhà nước

TCVN 4601 – 2012 quy định diện tích đỗ xe như sau: Nơi để xe đạp, xe máy, có thể được thiết kế với 85 % đến 95 % số lượng cán bộ công chức trong cơ quan. Số lượng chỗ để xe của khách, tính từ 15 % đến 25 % tổng số chỗ để xe của cơ quan. 

Đối với chợ và trung tâm thương mại

tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng

Bãi đỗ xe trung tâm thương mại

TCVN 9211-2012 quy định: Diện tích bãi để xe tính theo số lượng phương tiện giao thông mang đến chợ. Bao gồm của khách hàng và hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông của khách. Được tính từ 60 – 70% số lượng khách đang có mặt ở chợ tại 1 thời điểm. Số lượng khách tại 1 thời điểm tính theo diện tích kinh doanh (kể cả diện tích kinh doanh tự do). Với tiêu chuẩn 2,4m2/khách hàng đến 2,8m2/khách hàng. Số lượng phương tiện giao thông của hộ kinh doanh được tính trung bình 1 phương tiện/1 hộ kinh doanh. Đối với chợ thôn, chợ xã cho phép giảm thiểu diện tích bãi xe. Bằng cách kết hợp sử dụng phục vụ hoạt động văn hóa lễ hội ngoài trời. Tỷ lệ phương tiện giao thông trong bãi xe của chợ và trung tâm thương mại (TTTM) được tính như sau:

Loại xe Tỷ lệ (%)
Xe đạp 20 – 35
Xe máy 60 – 70
Ô tô Trên 5

Đối với nhà hát, phòng khán giả

TCXD 355:2005 về thiết kế nhà hát – phòng khán giả. Quy định diện tích bãi xe tùy thuộc đặc điểm từng đô thị nơi xây dựng nhà hát – phòng khán giả cũng như hoàn cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3 – 5m2/khán giả.

Đối với chung cư

tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng

Hầm để xe chung cư

Diện tích chỗ để xe tính từ 4 hộ đến 6 hộ mới có 1 chỗ để xe. Không còn phù hợp với điều kiện hiện nay. Vì thế, theo Công văn hướng dẫn 1245/BXD-KHCN ban hành vào ngày 24/6/2013. Và dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nhà ở và công trình công cộng – Nhà ở”. Quy định với mỗi 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ. Phải có tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe). Bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Cũng theo QCXDVN 01: 2008/BXD đối với chung cư cao cấp một căn hộ được tính với 1,5 chỗ để xe ô tô.

Xem thông tin chi tiết tiêu chuẩn bãi đậu xe chung cư TẠI ĐÂY

Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe lớn hơn hoặc bằng 50% quy định.

Quy định diện tích đỗ xe về nhà ở và công trình công cộng

QCVN 04:1-2015/BXD về nhà ở và công trình công cộng ban hành năm 2015 bổ sung sửa đổi quy định diện tích đỗ xe như sau

  1. a) Cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Nhà xe phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của QCVN 08:2009/BXD.
  2. b)  Cho phép bố trí một phần hoặc toàn bộ diện tích chỗ để xe bên ngoài khuôn viên đất xây dựng của chung cư với điều kiện phần đất bên ngoài này phải nằm trong dự án được duyệt và tổng diện tích chỗ để xe ở cả hai phần không được nhỏ hơn định mức 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ.
  3. c) Ðối với chung cư sử dụng gara để xe cơ khí hoặc tự động thì cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 12m2 chỗ để xe trong gara (diện tích đường ra vào nhà xe được tính riêng theo tiêu chuẩn của gara áp dụng cho công trình).
  4. d) Ðối với nhà ở xã hội, nhà ở tập thể: diện tích chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại các khoản a), b) và c) của điều này.
  5. e) Chỗ để xe cho các căn hộ của chung cư có nhiều chức năng phải được bố trí riêng 

[1]: QCXDVN 01: 2008, Bộ Xây Dựng (2008)

[2]: QCVN 04:1-2015/BXD về nhà ở và công trình công cộng, Bộ Xây Dựng (2015)

[3]: Các Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn, trụ sở cơ quan. Nhà ở cao tầng, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị,…

Tiêu chuẩn kích thước bãi đỗ xe ô tô ngoài trời

Đối với các bãi đỗ xe ngoài trời thì tiêu chuẩn thiết kế xe tương tự như những bãi giữ xe trong nhà hay chung cư. Về tiêu chuẩn bãi đỗ xe ô tô thì các kích thước như sau:

  • Chiều dài chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 4.75m đến 5.5m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời có tiêu chuẩn: từ 2.4m đến 2.75m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời có thời gian dài: từ 2.5m đến 2.75m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô trong bãi đỗ xe ngoài trời có thời gian ngắn: từ 2.3m đến 2.6m
  • Chiều rộng chỗ đỗ xe ô tô dành cho người khuyết tật trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 3m đến 3.5m
  • Chiều rộng lối đi ô tô tại làn đường có 1 chiều xe chạy trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 6m đến 9.15m
  • Chiều rộng lối đi ô tô tại làn đường có 2 chiều xe chạy trong bãi đỗ xe ngoài trời: từ 6.95m đến 10.7m
  • Chiều rộng tiêu chuẩn bãi đậu xe: từ 15.5m đến 20.1m.

Tìm hiểu chi tiết tiêu chuẩn kích thước bãi đậu xe ô tô tiêu chuẩn thiết kế bãi đâu xe ngoài trời

Hy vọng qua bài viết trên của eParking sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích về tiêu chuẩn bãi đỗ xe công trình công cộng cũng như thông tin chi tiết kích thước bãi đỗ xe ô tô và xe máy.