Trong bài viết này, Eparking sẽ giúp bạn so sánh thẻ Mifare và thẻ Proximity. Hai công nghệ thẻ thông minh này khác nhau như thế nào và ứng dụng của chúng là gì?
Mục lục bài viết
Tìm hiểu thẻ cảm ứng
Thẻ Proximity hay Mifare là công nghệ thẻ chip (thẻ RFID) cho phép nhận dạng, xác thực hoặc thanh toán các giao dịch mà không cần phải lắp vào, tháo ra như công nghệ thẻ từ. Do đó, thẻ Mifare / Proximity có các tên thay thế khác như “thẻ cảm ứng”, “thẻ thông minh” hoặc “thẻ chip”.
Chúng đều có cấu tạo như một bảng mạch (chipset) nằm giữa hai tấm nhựa mỏng và được ép thành card theo kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 86mm x 54mm.
Người mua rất dễ nhầm lẫn giữa hai loại thẻ chip khi lựa chọn đăng ký hành nghề kinh doanh. Hãy cùng Eparking cho biết sự khác biệt giữa hai công nghệ thẻ xác thực này bằng cách tiếp tục đọc thông tin bên dưới.
Vâỵ so sánh thẻ mifare và thẻ proximity có gì khác?
Thẻ Proximity 125 kHz (EM)
Thẻ PROXIMITY 125 kHz (EM) cho phép sử dụng sóng vô tuyến (Radio Frequency) với tần số 125 kHz để nhận dạng và xác thực người dùng nên nó còn được gọi là thẻ RFID. Loại thẻ không tiếp xúc này bao gồm một vi mạch nằm giữa hai lớp nhựa.
Mỗi thẻ được gán một mã ID cố định (thường được in sẵn trên thẻ) và được mã hóa để không trùng với bất kỳ thẻ nào khác cùng loại. Khi được kích hoạt, dữ liệu thẻ được gửi bằng tín hiệu vô tuyến đến một đầu đọc gần đó và được máy tính giải mã để hỗ trợ quá trình nhận dạng.
Thẻ PROXIMITY là thẻ chỉ đọc, không lưu trữ dữ liệu nên chỉ dùng để nhận dạng và xác minh thông tin chủ thẻ thông qua đầu đọc thẻ kết nối với đầu đọc thẻ.
Ví dụ: thẻ tiệm cận EM thường được sử dụng để xác minh sự có mặt của máy chấm công, thẻ này làm thẻ nhận dạng cho các hệ thống kiểm soát ra vào (thẻ nhân viên, thẻ thành viên, thẻ chìa khóa thang máy, thẻ phòng khách, khách sạn, v.v.) thẻ cư dân và bãi đậu xe . .)
THẺ MIFARE 13.56 mHz (MF)
Giống như Proximity, thẻ Mifare truyền dữ liệu qua sóng vô tuyến RF, nhưng ở tần số 13,56mHz và có bộ nhớ có thể lưu trữ thông tin với dung lượng lên đến 1Kb dữ liệu.
Thẻ Mifare có thể được lập trình để lưu trữ nhiều loại thông tin đăng nhập nhạy cảm và được bảo vệ. Thông tin lưu trữ trên thẻ được mã hóa bằng một chuỗi các số nhị phân ngẫu nhiên ở định dạng 32-bit (IEEE 754). Chìa khóa mã hóa của thẻ Mifare giúp ngăn không cho dữ liệu của thẻ được gửi tự động. Thay vào đó, dữ liệu sẽ chỉ được chuyển đến thẻ cách đầu đọc 10mm.
Mifare cũng là một thẻ có thể đọc được, nhưng nó cũng cho phép bạn xóa dữ liệu cũ và ghi dữ liệu mới (có thể ghi) lên đến 100.000 lần. Sau khi ghi dữ liệu, thông tin trong thẻ Mifare có thể được xử lý bởi đầu đọc thẻ Mifare giao tiếp với máy tính.
Thẻ Mifare thường được sử dụng như thẻ trả trước do khả năng lưu trữ lượng lớn dữ liệu. Chủ thẻ có thể nạp tiền và thanh toán phí đường bộ / xe buýt / tàu điện ngầm, phí vào cổng / sân bay / bãi đậu xe, phí thành viên (hồ bơi, phòng tập thể dục, v.v.), sân chơi)…
Bảng so sánh thẻ Proximity & Mifare
Hạng mục | THẺ PROXIMITY (125 kHz) | THẺ MIFARE (13.56 mHz) |
Tần số | Tần số của thẻ PROXIMITY là 125kHz, giống như một số thẻ tương đối khác như thẻ EM, thẻ Indala, thẻ HID Prox | Cũng giống như các card chị em khác như iClass, iClass SE, Felica, card Mifare phát ra bước sóng 13,56mHz … |
Bộ nhớ | Không có bộ nhớ để lưu trữ thông tin | Có bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu với dung lượng lên đến 1Kb |
Đọc/Ghi | Đây là thẻ chỉ đọc nên không thể sử dụng lại | Nó cũng là một thẻ có thể đọc được nhưng có thể được sử dụng lại vì dữ liệu có thể bị xóa và ghi lại lên đến 100.000 lần. |
Khoảng cách đọc | ~ 20mm | ~ 10mm |
Tính bảo mật | Thấp hơn với Mã cố định, không thể thay đổi | Cao hơn. Dữ liệu được mã hóa ngẫu nhiên bằng số nhị phân ở định dạng 32 bit |
Chức năng | Được sử dụng để nhận dạng và xác thực chủ thẻ | Được sử dụng làm thẻ ID, thẻ xác thực, thẻ trả trước |
Ứng dụng | Đặc biệt được sử dụng để nhận dạng, xác thực, người dùng. Ví dụ: thẻ chấm công, thẻ ra vào (thẻ nhân viên, thẻ hội viên, thẻ ra vào thang máy, thẻ ra vào phòng khách sạn …) |
|
Nhận biết | – Một vi mạch hình tròn hoặc hình chữ nhật được cài đặt giữa lớp trên và lớp dưới của thẻ nhựa. Bạn có thể thấy chipset này qua flash
– Mã ID 10-18 chữ số in trên bề mặt thẻ |
– Bo mạch chip (vi mạch) được thiết kế ẩn một đường viền hình chữ nhật xung quanh thẻ. Bạn có thể thấy đường viền này bằng cách nhìn vào đèn flash
– Số thẻ thường không được in trên bề mặt (màu trắng tinh) |
Chi phí | rẻ hơn | đắt hơn |
Lưu ý
Công nghệ Mifare rất đắt tiền, vì vậy hãy cân nhắc mục đích ứng dụng và yêu cầu bảo mật khi chọn mua thẻ này. Bạn cũng cần đảm bảo rằng phần mềm xác thực của bạn được lập trình với IEEE 754 số nhị phân 32-bit.
Thẻ nhựa thông minh không chỉ thành công trong lĩnh vực chấm công cho nhân viên văn phòng, có tác động tích cực đến người dùng mà nó còn có thể được sử dụng cho nhiều mục đích và ứng dụng khác nhau.
Việc phân biệt thẻ nhựa liền kề và thẻ nhựa mifare và nắm rõ thông tin của hai loại thẻ nhựa này sẽ giúp khách hàng lựa chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu của mình.
Eparking hy vọng với bài viết so sánh thẻ Mifare và thẻ Proximity các bạn đã biết cách phân biệt và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất nhé!